Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn là gì? Hiện nay đi đâu chúng ta cũng đều thấy các biển quảng cáo, cờ phướn, băng rôn được treo khắp các tuyến đường. Tuy nhiên để treo được băng rôn quảng cáo ngoài trời thì bạn cần phải có giấy phép. Vậy nên việc xin giấy phép treo băng rôn, cờ phướn là rất cần thiết.
Có rất nhiều các thủ tục xin giấy phép và các giấy tờ pháp lý thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và việc xin giấy phép này sẽ làm mất nhiều thời gian của bạn.
Vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên nhờ dịch vụ hỗ trợ sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Thực tế việc treo băng rôn quảng cáo hiện nay đang gặp khá nhiều khó khăn khi nhà nước đang tăng cường xử lý các trường hợp sai phạm. Vì vậy việc treo băng rôn trở nên khó khăn hơn trước đây. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về quá trình xin giấy phép quảng cáo diễn ra đúng pháp luật quảng cáo mới nhất.
Quy trình xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo
Theo quy định tại điều luật 29 Luật quảng cáo mới nhất năm 2012 thì việc treo băng rôn thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo. Để thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rôn đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ví dụ như bạn muốn quảng cáo ngoài trời tại tphcm, bạn cần phải làm thủ tục xin phép treo băng rôn quảng cáo tại các trụ ven đường hay các biển quảng cáo lớn ở ngã tư, chỗ dễ thấy. Với quảng cáo ngoài trời tại tphcm, bạn có thể đẩy mạnh chiến dịch marketing cho doanh nghiệp của bạn.
Những giấy tờ trong hồ sơ xin giấy phép quảng cáo
Việc treo băng rôn quảng cáo cần chuẩn bị hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo với các loại giấy tờ sau:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo phải ghi rõ nội dung, địa điểm quảng cáo, thời gian và số lượng băng – rôn.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
- Bản sao giấy tờ chứng nhận sự hợp chuẩn, hợp quy của dịch vụ đào tạo chứng chỉ phân tích tài chính của công ty
- Sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ kí của người đại diện theo pháp luật của công ty và có dấu của công ty
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng – rôn
Mẫu đơn xin phép treo băng rôn
Alphas cung cấp mẫu đơn xin phép treo băng rôn chuẩn để khách hàng tham khảo, sử dụng khi có nhu cầu
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN
BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN
Kính gửi : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh …………
1 – Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..do………….cấp (nếu là doanh nghiệp).
– Số chứng minh thư nhân dân:………………..Ngày cấp……………………………………….
Nơi cấp:………………………….(nếu là cá nhân).
-Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………..
2 – Nội dung trên bảng quảng cáo, băng rôn: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3 – Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………………..
4 – Thời gian thực hiện: từ ngày……tháng…..năm….đến ngày….tháng….. năm…….
5 – Kích thước/số lượng:……………………………………………………………………………………………..
6 – Phương án tháo dỡ (nếu có):………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………
7 – Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
( Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ (đối với tổ chức).
Trình tự gửi hồ sơ thông báo quy định tại điều 30 luật quảng cáo năm 2012
- Gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày, đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương, cụ thể là sở văn hóa – thể thao và du lịch.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp. Nếu cơ quan có thẩm quyền không có trả lời, thì công ty bạn được phép thực hiện quảng cáo đã thông báo.
Dưới đây là mẫu công văn xin phép treo băng rôn được thông qua của công ty chúng tôi. Khi nhận được mẫu công văn xin phép treo băng rôn này thì khách hàng hoàn toàn có thể treo băng rôn theo quy định.
Trước đó, cần làm mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời. Với những mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời này, khách hàng có thể an tâm về tiến độ, giá cả cũng như hưởng các lợi ích được nêu ra trong hợp đồng.
Hồ sơ xin giấy phép treo băng rôn/ treo cờ phướn quảng cáo
Hồ sơ xin giấy phép treo băng rôn bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quảng cáo.
- Bản sao có giá trị pháp lý. Có bản sao công chứng hoặc giấy chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành, nghề, hàng hoá.
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy đăng ký chất lượng hàng hoá.
- Mẫu sản phẩm biển quảng cáo thể hiện rõ màu sắc, kích thước.
- Phía dưới mẫu giấy phép quảng cáo: ghi rõ tên đơn vị thực hiện giấy phép quảng cáo, giấy phép số, … Do Sở VHTT tỉnh/thành phố cấp.
- Hợp đồng giữa người làm dịch vụ giấy phép quảng cáo.
- Văn bản thỏa thuận giữa chủ giấy phép quảng cáo với đơn vị kinh doanh dịch vụ giấy phép quảng cáo.
- Đối với trường hợp đặt biển giấy phép quảng cáo tấm nhỏ tại các cơ sở sản xuất. Bạn phải có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các cơ sở đó.
- Đối với địa điểm lắp dựng loại biển quảng cáo tấm lớn: phải có văn bản của Sở Quy hoạch.
Các cơ quan cấp phép treo quảng cáo ngoài trời
Đối với các đối tượng quảng cáo trên bảng, pano, băng rôn, vật phát quang. Các màn hình đặt nơi công cộng, vật thể trên không, dưới nước. Các vật thể di động, phương tiện giao thông, … Thì sẽ được cấp phép bởi: Sở Văn hoá – Thông tin.
Thời hạn cấp phép treo băng rôn
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Khi đó Bộ Văn hóa – Thông tin, Sở Văn hóa Thông tin có trách nhiệm xem xét, giải quyết việc cấp phép. Trường hợp cơ quan này không cấp phép, thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí xin giấy phép treo băng rôn
Đối với quảng cáo trên bảng, biển, banner và các hình thức quảng cáo ngoài trời tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên. Thì giá khoảng từ: 600.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, băng rôn, banner.
Với các hình thức treo quảng cáo có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2. Thì giá là khoảng từ: 500.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, băng rôn, banner.
Còn các hình thức quảng cáo ngoài trời có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2. Thì giá khoảng từ: 400.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô.
Thủ tục đăng ký xin phép treo băng rôn
- Bước 1: Hoàn chỉnh hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ tiếp nhận hồ sơ – Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Bước 3. Nhận phiếu hẹn của cán bộ tiếp nhận hồ sơ (đối với hồ sơ hợp lệ).
Lưu ý: Các chương trình đã xin giây phép treo băng rôn chỉ kéo dài khoảng từ 07 ngày đến 15 ngày. Sau đó đơn vị tổ chức sẽ phải xin tháo gỡ để trả lại mặt bằng cho các bên liên quan.
Bạn muốn treo cờ phướn. Tuy nhiên không muốn làm những thủ tục xin giấy phép treo cờ phướn lằng nhằng, rắc rối đó.
Công văn xin treo băng rôn quảng cáo là gì?
Công văn xin treo băng rôn quảng cáo là một yêu cầu được gửi đến chủ nhân hoặc quản lý của một tòa nhà hoặc khu vực để được phép treo một tấm băng rôn quảng cáo. Băng rôn quảng cáo thường được sử dụng để thông báo về sự kiện hoặc quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, hoặc doanh nghiệp.
Công văn này thường phải cung cấp các thông tin cần thiết về nội dung quảng cáo, kích thước của băng rôn, thời gian treo, vị trí cụ thể muốn treo, và các thông tin liên hệ của người đại diện để được liên lạc khi cần thiết.
Tại sao bạn nên thuê dịch vụ xin phép quảng cáo
Sau đây sẽ là những lý do mà bạn nên thuê dịch vụ xin giấy phép quảng cáo ở các công ty chuyên cung cấp dịch vụ treo băng rôn uy tín, chất lượng.
- Bạn phải xác định vị trí treo băng rôn. Chứ không được treo lung tung ở đâu cũng được.
- Nếu bạn chọn treo băng rôn đụng đến cột đèn chiếu sáng thì bạn phải xin phép thêm bên công ty chiếu sáng.
- Nếu bạn muốn treo băng rôn ở các phường, quận khác nhau. Thì bạn phải đi xin tất cả những ban chính quyền ở khu vực đó.
- Nếu bạn xin phép và tự treo phướn hay treo băng rôn quảng cáo thì sẽ rất hay bị mất vì các đơn vị khác cùng treo. Vì vậy bạn phải thường xuyên đi bảo trì và treo đi treo lại.
Chính vì vậy bạn nên chọn cho mình một dịch vụ về việc xin phép quảng cáo ngoài trời. Vì thuê dịch vụ treo băng rôn trọn gói sẽ giúp bạn thực hiện quảng cáo ngoài trời nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Bạn có thể tham khảo thêm thông qua luật quảng cáo 2012 để biết rõ chi tiết. Trong luật quảng cáo 2012 có nêu rõ rằng cần phải được thông qua các giấy phép xin quảng cáo mới được treo biển quảng cáo ngoài trời. Vậy nên, dịch vụ xin phép quảng cáo ngoài trời là lựa chọn đúng đắn nhất nhằm an toàn và tuân thủ pháp luật.
Dịch vụ treo băng rôn trọn gói tại tphcm
Tại tphcm hiện nay thì công ty TNHH truyền thông và dịch vụ Mekoong là một trong những đơn vị hàng đầu trong dịch vụ quảng cáo truyền thông ngoài trời.
Việc treo băng rôn cần phải làm đúng quy định để không bị cắt xuống, và không bị phạt, vì treo băng rôn trái phép. Chính vì vậy khâu làm thủ tục xin giấy phép quảng cáo treo băng rôn vô cùng quan trọng.
Vì nó làm ảnh hưởng đến toàn bộ dự án quảng cáo của quý doanh nghiệp bạn. Sau đây là thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo tại công ty Mekoong:
Thủ tục xin phép treo băng rôn quảng cáo bao gồm các bước sau:
- Lên kế hoạch quảng cáo băng rôn.
- Thống nhất maket và hợp đồng quảng cáo.
- Gửi cho bên xin giấy phép treo băng rôn và marketing cũng như hợp đồng.
- Tiến hành nộp đơn xin cấp phép treo băng rôn quảng cáo lên sở văn hoá thông tin.
- Chờ đợi được phê chuẩn và lên danh sách địa điểm treo cụ thể.
Công ty TNHH truyền thông và dịch vụ Mekoong là đơn vị nhận thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo uy tín hàng đầu tại TPHCM. Vì vậy vấn đề thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo bạn cứ yên tâm chúng tôi sẽ làm trọn gói cả việc hỗ trợ với chính quyền từ ngày khâu đầu tiên đến khi dự án kết thúc.
Quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị những hồ sơ đơn giản cần thiết như thủ tục xin giấy phép quảng cáo treo băng rôn bên trên. Công ty Mekoong cam kết trong vòng từ 7 đến 10 ngày sẽ có giấy phép cho quý vị. Nếu quý khách hàng muốn xin giấy phép quảng cáo tại tphcm hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Để được tư vấn miễn phí, nhanh chóng và thủ tục đơn giản.
Thủ tục xin giấy phép treo banner quảng cáo
Dưới đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục xin giấy phép treo banner quảng cáo. Bởi cần thực hiện đúng quy trình làm thủ tục xin giấy phép treo banner quảng cáo thì mới được quảng cáo tại các điểm công cộng.
1. Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện treo treo banner.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá.
4. Mẫu (ma-két) sản phẩm treo banner in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản).
– 01 (bộ) đối với trường hợp treo banner hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế đã có giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của Sở Y tế.
-02 (bộ) đối với trường hợp treo banner quảng cáo hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế nhưng chưa có giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của Sở Y tế.
Mẫu hợp đồng treo băng rôn quảng cáo ngoài trời
Mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời chuẩn cho doanh nghiệp có thể áp dụng khi thực hiện chiến dịch truyền thông.Dưới đây là mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời, các doanh nghiệp có thể sử dụng khi thực hiện chiến dịch truyền thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: …………………..
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2006 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
– Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành về quảng cáo.
– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên liên quan.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm;
BÊN A:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..
GCNĐKKD:………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………… Fax:………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN B:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………….
GCNĐKKD: ……………………..do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP ………………… cấp ngày ………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản:………………………………………………………………………………………………………………………….
Tại Ngân Hàng:……………………………………………………………………………………………………………………
Đại diện: ……………………………………………….Chức vụ:……………………………………………………………….
Hai bên thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B thực hiện thiết kế quảng cáo bằng hình thức ………………………………. và đặt tại vị trí quảng cáo của Bên B với nội dung theo yêu cầu của Bên A, phù hợp với các quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
[Vị trí]
- Vị trí:
- Kết cấu:
- Số lượng:
- Kích thước mặt:
- Hình thức:
- Nội dung quảng cáo:
- Thời gian hoàn chỉnh:
Điều 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời gian quảng cáo: …. năm (…. tháng) kể từ ngày hai Bên ký Biên bản nghiệm thu quảng cáo.
Trước khi hết hạn hợp đồng …tháng, Bên B sẽ làm văn bản gửi Bên A về việc mời ký gia hạn Hợp đồng các năm tiếp theo.
Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Giá trị Hợp đồng, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được tính như sau:
3.1. Giá trị Hợp đồng:
STT | Vị trí quảng cáo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
VNĐ | VNĐ | |||
1 | ||||
2 | ||||
Tổng | ||||
Thuế VAT | ||||
Tổng cộng |
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT:
(Bằng chữ)
*Giá trên bao gồm:
Chi phí vị trí đặt quảng cáo với thời hạn … năm (… tháng), chi phí đầu tư xây dựng công trình và thiết kế quảng cáo bằng hình thức ……………………………….nêu trên.
- Chi phí xin phép quảng cáo trong suốt thời gian quảng cáo.
- Chi phí bảo hành, bảo vệ, trong suốt thời gian hợp đồng.
- Chi phí thay đổi nội dung quảng cáo … lần/năm.
- Chi phí thuế VAT 10%.
3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo chuyển khoản bằng VNĐ.
- Tên tài khoản: ……………………………….
- Số tài khoản: ……………………………….
- Ngân Hàng …………………………………..
3.3. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành 03 lần như sau:
- Lần 01: Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hai Bên ký Hợp đồng.
- Lần 02: Bên A thanh toán cho bên B 45% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành quảng cáo.
- Lần 03: Bên A thanh toán cho Bên B 5% giá trị hợp đồng còn lại, tương ứng với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc của tháng thực hiện quảng cáo thứ 11 kể từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành biển quảng cáo và Bên A nhận được Hoá đơn GTGT của bên B.
- Chứng từ thanh toán: Bên B sẽ phát hành hoá đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính có giá trị bằng số tiền Bên A thanh toán cho Bên B theo từng lần thanh toán, kèm theo các chứng từ khác liên quan nếu có.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm của Bên A:
- Có trách nhiệm cung cấp cho Bên B giấy tờ cần thiết như: giấy phép đăng ký kinh doanh công ty, giấy chứng nhận đăng ký bản quyền logo thương hiệu công ty và đăng ký bản quyền các nhãn hiệu hàng hoá quảng cáo của Bên A để Bên B làm thủ tục pháp lý thông báo với cơ quan chức năng.
- Có trách nhiệm duyệt nội dung, Maquette quảng cáo và trách nhiệm về pháp lý đối với nội dung quảng cáo.
- Có trách nhiệm nghiệm thu biển trong thời gian 03 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo hoàn thành của Bên B, nếu thời gian đó Bên A không đến nghiệm thu mà không có lý do chính đáng coi như biển đã được nghiệm thu trừ trường hợp bất khả kháng.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo điều 3 của hợp đồng này.
- Trường hợp Bên A không thanh toán cho Bên B theo đúng Điều 3 của Hợp đồng, Bên A sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng trừ trường hợp không do lỗi của Bên A.
- Được quyền đơn phương hủy hợp đồng nếu Bên B không được quyền tiếp tục cho Bên A đặt biển quảng cáo như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoặc Bên B vi phạm một trong số các điều khoản trong Hợp đồng này.
- Trong trường hợp này, Bên A có quyền thu hồi lại số tiền đã thanh toán cho Bên B theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo và thanh toán số tiền còn lại ngay sau khi Bên A yêu cầu.
- Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất theo quy định của lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng do Ngân hàng Nhà nước ban hành tại thời điểm yêu cầu.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
- Đảm bảo Bên B có toàn quyền cho Bên A thuê vị trí quảng cáo như nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.
- Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật, Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật;
- Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến thực hiện quảng cáo này;
- Chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hồ sơ pháp lý và các vấn đề pháp lý liên quan đến quảng cáo phù hợp với luật định của Nhà Nước Việt Nam trong suốt thời hạn Hợp đồng có hiệu lực;
- Cam kết thay mặt cho Bên A thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến việc quảng cáo trên với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo kích thước đúng và đủ như kích thước ghi trong Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Trường hợp không đúng kích thước Bên A sẽ không ký Biên bản nghiệm thu.
- Chỉ sử dụng mẫu quảng cáo, nội dung quảng cáo của Bên A theo mục đích của Hợp đồng này. Bên B chỉ được phép treo nội dung quảng cáo sau khi Bên A ký duyệt maquette quảng cáo;
- Đảm bảo hoàn thành quảng cáo đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng;
- Trường hợp Bên B không hoàn thành thời gian thi công, Bên B sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng.
- Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, khi xảy ra bất kỳ sự cố nào gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quảng cáo cho Bên A, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A bằng văn bản, trong vòng 24 giờ và khắc phục ngay sự cố trong vòng 72 giờ sau đó.
- Cam kết có đội ngũ nhân viên đủ trình độ chuyên môn đáp ứng thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng, đồng thời là chủ sở hữu/sử dụng có toàn quyền cho Bên A đặt quảng cáo tại vị trí như nêu trong Hợp đồng này.
Điều 5: SỞ HỮU
- Maquette sau khi được duyệt sẽ là phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng này và là tài sản riêng của Bên A.
- Quảng cáo thuộc quyền sở hữu của Bên B, Bên B chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan.
Điều 6: BẢO HÀNH – BẢO DƯỠNG
- Trong suốt thời hạn hiệu lực hợp đồng, nếu Bên A có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo, khi đó, Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B các chi phí phát sinh. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc thay đổi theo thỏa thuận giữa 2 Bên.
- Trong thời hạn của Hợp đồng, Bên B có trách nhiệm khắc phục những lỗi phát sinh của quảng cáo mà Bên A không phải thanh toán bất kỳ khoản chi phí nào trong thời gian bảo hành.
- Đối với những trường hợp như thiên tai, lũ lụt, đình công, hoả hoạn, động đất, bão lũ, hậu quả của bên thứ 3… gây ảnh hưởng đến quảng cáo của Bên A, Bên B có trách nhiệm sửa chữa và khắc phục các ảnh hưởng đó theo nguyên trạng ban đầu của quảng cáo khi được nghiệm thu. Mọi chi phí phát sinh do các ảnh hưởng trên sẽ do Bên B chịu.
Trong trường hợp sự cố xảy ra với quảng cáo, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A trong vòng 24h bằng văn bản, điện thoại hoặc e-mail và có biện pháp khắc phục kịp thời trong vòng 72 giờ sau đó, mọi chi phí khắc phục do Bên B chịu;
Tất cả thời gian gián đoạn do sửa chữa, bảo dưỡng sẽ được cộng thêm vào thời gian thực hiện Hợp đồng;
Điều 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Nếu Bên B vi phạm thời gian hoàn thành theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này quá 10 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian bảo hành, bảo dưỡng theo quy định
- Tại Điều 6 Hợp đồng này quá 5 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian khắc phục sự cố theo quy định tại Điều 4.2 của hợp đồng này làm ảnh hưởng đến hình ảnh và thương hiệu của Bên A, thì Bên B phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình rõ lý do chậm trễ thuyết phục.
- Trường hợp Bên A vi phạm thời gian thanh toán theo quy định tại Điều 3.3 Hợp đồng này quá hạn 10 ngày trở lên thì Bên A phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình lý do quá hạn hợp lý.
- Trường hợp Bên nào cố ý vi phạm Hợp đồng, không thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoặc đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại thì sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng và các thiệt hại khác do việc đơn phương huỷ bỏ này gây nên, trừ các trường hợp khác được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Trong trường hợp Bên A vì lý do khách quan phải chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thoả thuận và đồng ý ký biên bản thanh lý Hợp đồng trước thời hạn. Bên B sẽ không thanh toán lại bất kỳ khoản tiền nào cho Bên A đã trả trước cho Bên B tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nếu Bên A không giải trình được lý do thuyết phục.
- Nếu Bên A có lý do thuyết phục khi chấm dứt hợp đồng thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu.
- Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm yêu cầu.
- Nếu có tình huống xảy ra như thay đổi trong cơ cấu luật pháp của nhà nước… mà liên quan đến việc tồn tại của quảng cáo thì Bên B sẽ ưu tiên để Bên A lựa chọn vị trí mới tương xứng với vị trí cũ trong khả năng thực hiện của Bên B.
- Nếu cả hai bên không thoả thuận được vị trí đặt mới thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu.
- Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm yêu cầu.
- Nếu cả hai bên thỏa thuận được vị trí mới thì Bên B sẽ phải bổ sung vào thời hạn của Hợp đồng đúng bằng thời hạn gián đoạn.
Điều 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Theo luật pháp Việt Nam, hai Bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán. Trong trường hợp không thể thống nhất được, mọi tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên Toà án có thẩm quyền. Bên thua kiện sẽ phải bồi thường thiệt hại và chịu mọi chi phí trước toà án.
Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG
- Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng Bên B không được chuyển nhượng nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho một pháp nhân mới, nếu có thì phải thông báo bằng văn bản và được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản.
- Bên A là bên ký Hợp đồng độc lập duy nhất đối với Bên B. Trong trường hợp Bên A thay đổi tư cách pháp nhân, Bên A chỉ cần chuyển văn bản thông báo cho Bên B thì hợp đồng này mặc nhiên được chuyển đổi sang tên của Bên A theo tư cách pháp nhân mới. Bên B phải viết hoá đơn, chứng từ cùng các thủ tục khác theo tên của tư cách pháp nhân mới.
Điều 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên và kết thúc khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng
- Hợp đồng có thể được hai bên gia hạn bằng văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng trong vòng 04 đến 08 tuần trước khi Hợp đồng hết hạn.
- Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời đầy đủ và chính xác nhất mà bạn nên tham khảo.
Liên hệ công ty chúng tôi để đặt in những sản phẩm in băng rôn quảng cáo giá tốt nhất.
Bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại số 76 Nguyễn Giản Thanh, Quận 10, TP.HCM để trực tiếp đặt in Hiflex nhanh chất lượng.
Vui lòng liên hệ:
Website: treobangrongiare.vn